Chú thích Bí_thư_Tỉnh_ủy_(Trung_Quốc)

  1. Cơ quan quản lý hành chính nhà nước cao nhất, đơn vị quản lý hành chính Trung Quốc, Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  2. Năm 1952, hai khu Hoản Bắc và Hoản Nam được sáp nhập, thành lập tỉnh An Huy.
  3. Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam (Tiếng Trung giản thể)
  4. Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc (Tiếng Trung giản thể)
  5. Năm 1954, tỉnh Liêu Tây, một phần Liêu Đông cùng các địa cấp thị Đại Liên, Thẩm Dương, An Sơn, Phủ ThuậnBản Khê sáp nhập thành lập tỉnh Liêu Ninh.
  6. Năm 1954, giải thể ba tỉnh Liêu Bắc, An Đông, Tùng Giang, một phần của mỗi tỉnh sáp nhập vào tỉnh Cát Lâm.
  7. Phúc Kiến thuộc Trung Quốc, nằm sát Đài Loan. Khác với tỉnh Phúc Kiến (Trung Hoa Dân Quốc) thành lập trên danh nghĩa của Đài Loan.
  8. Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang. (Tiếng Trung giản thể)
  9. Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông. (Tiếng Trung giản thể)
  10. Năm 1953, khu Tô Bắc và Tô Nam được sáp nhập thành lập tỉnh Giang Tô.
  11. Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu. (Tiếng Trung giản thể)
  12. Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây. (Tiếng Trung giản thể)
  13. Năm 1952, tỉnh Bình Nguyên giải thể, sáp nhập vào tỉnh Sơn Đông.
  14. Năm 1955, tỉnh Nhiệt Hà giải thể, một phần chủ yếu được sáp nhập vào tỉnh Hà Bắc.
  15. Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây. (Tiếng Trung giản thể)
  16. Năm 1954, tỉnh lỵ Hà Nam chuyển từ Khai Phong về Trịnh Châu.
  17. Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải. (Tiếng Trung giản thể)
  18. Trước năm 1988, Hải Nam là một địa cấp thị trực thuộc tỉnh Quảng Đông. Từ ngày 13 tháng 04 năm 1988, Hải Nam được tách, trở thành một tỉnh của Trung Quốc.
  19. Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây. (Tiếng Trung giản thể)
  20. Năm 1954, tỉnh Tùng Giang được giải thể, sáp nhập vào tỉnh Hắc Long Giang.
  21. Năm 1952, khi sáp nhập các khu xung quanh, tỉnh Tứ Xuyên được chính thức thành lập.
  22. Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc. (Tiếng Trung giản thể)
  23. Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam. (Tiếng Trung giản thể)
  24. Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh. (Tiếng Trung giản thể)
  25. Ninh Hạ là một tỉnh thuộc Trung Quốc khi nước độc lập năm 1949. Từ năm 1954 đến 1958, Ninh Hạ được sáp nhập vào Cam Túc, là một địa cấp thị. Vào năm 1958, Ninh Hạ được tách ra và chuyển đổi thành Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ.
  26. Từ năm 1958 đến năm 1967, Thiên Tânthành phố phó tỉnh của Hà Bắc. Từ ngày 02 tháng 01 năm 1967 cho đến nay, Thiên Tânthành phố trực thuộc trung ương.
  27. Khu tự trị Nội Mông Cổ được thành lập vào năm 1947, thuộc về Đảng Cộng sản Trung Quốc, trước khi Trung Quốc thành lập. Trở thành đơn vị hành chính của Trung Quốc từ năm 1949.
  28. Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải. (Tiếng Trung giản thể)
  29. Từ năm 1949 đến 1958, Quảng Tây là một tỉnh của Trung Quốc. Tháng 03 năm 1958, thay đổi thành Khu tự trị Quảng Tây. Tháng 12 năm 1965, đổi tên thành Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.
  30. Chính phủ Nhân dân thành phố Trùng Khánh. Năm 1997, bốn địa cấp thị là Trùng Khánh, Vạn Châu, Kiềm Giang, Phù Lăng được tách ra từ tỉnh Tứ Xuyên, sáp nhập lại thành thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh.
  31. Giai đoạn 1949 - 1955, là tỉnh Tân Cương, được thay đổi thành Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương vào ngày 01 tháng 10 năm 1955.
  32. Trước năm 1965, Tây Tạng độc lập với Hiệp nghị Trung Quốc - Tây Tạng về Biện pháp giải phóng hòa bình Tây Tạng. Năm 1965, chủ quyền Tây Tạng hoàn toàn thuộc về Trung Quốc, với tên gọi là Khu tự trị Tây Tạng.
  33. Hồng Kông được chuyển giao chủ quyền từ Vương quốc Anh về Trung Quốc năm 1997[1]. Hồng Kông được tự chủ về quản lý hành chính, kinh tếlập pháp cho đến năm 2047, ngoại trừ quốc phòngngoại giao. Hồng Kông được quyền độc lập với Trung Quốc khi tham gia các tổ chức quốc tế và tham gia thể thao quốc tế. Luật cơ bản Hồng Kông
  34. Ma Cao được chuyển giao từ Bồ Đào Nha về Trung Quốc năm 1997, là đơn vị hành chính duy nhất không có cấp hành chính nhỏ hơn. Ma Cao được tự chủ về kinh tế, quản lý hành chính ngoại trừ quốc phòng, ngoại giao cho đến năm 2049. Luật cơ bản Ma Cao
  35. “Tiểu sử đồng chí Lý Cẩm Bân (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  36. “Tiểu sử đồng chí Lâm Đạc (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  37. “Tiểu sử đồng chí Bayanqolu”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  38. “Tiểu sử đồng chí Xa Tuấn”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  39. “Tiểu sử đồng chí Lâu Cần Kiệm”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  40. “Tiểu sử đồng chí Lưu Kỳ (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  41. 1 2 “Tiểu sử đồng chí Vương Đông Phong”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  42. “Tiểu sử đồng chí Vương Quốc Sinh (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  43. “Tiểu sử đồng chí Lưu Tứ Quý (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  44. “Tiểu sử đồng chí Trương Khánh Vĩ”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  45. “Tiểu sử đồng chí Tưởng Siêu Lương (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  46. “Tiểu sử đồng chí Trần Cầu Phát”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  47. “Tiểu sử đồng chí Vu Vĩ Quốc (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  48. “Tiểu sử đồng chí Lý Hi (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  49. “Tiểu sử đồng chí Tôn Chí Cương (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  50. “Tiểu sử đồng chí Lưu Gia Nghĩa (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  51. “Tiểu sử đồng chí Lâu Dương Sinh”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  52. “Tiểu sử đồng chí Vương Kiến Quân (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  53. “Tiểu sử đồng chí Hồ Hòa Bình (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  54. “Tiểu sử đồng chí Bành Thanh Hoa (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  55. “Tiểu sử đồng chí Trần Hào (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  56. “Tiểu sử đồng chí Thái Kỳ (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  57. “Tiểu sử đồng chí Lý Hồng Trung (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  58. “Tiểu sử đồng chí Lý Cường (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  59. “Tiểu sử đồng chí Trần Mẫn Nhĩ (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  60. “Tiểu sử đồng chí Trần Nhuận Nhi (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  61. “Tiểu sử đồng chí Thạch Thái Phong (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  62. “Tiểu sử đồng chí Lộc Tâm Xã (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  63. “Trần Toàn Quốc - 陈全国 (tiếng Trung)”. Bách khóa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  64. “Ngô Anh Kiệt - 吴英杰 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  65. “Vương Chí Dân - 王志民 (tiếng Trung)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. 
  66. “Tiểu sử đồng chí Phó Tự Ứng (tiếng Anh)”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.